CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số:…………
/HĐMB - HUDLAND –
GREENHOUSE
Căn cứ:
|
1. Luật đất đai ngày 26/11/2003 của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Bộ Luật dân sự ngày 14/6/2005 của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
3.
Luật nhà ở ngày 29/11/2005 của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở;
4.
Luật kinh doanh bất động sản ngày 29/6/2006 của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
kinh doanh bất động sản;
5.
Thông tư số 01/2009/TT – BXD ngày 25/02/2009 quy
định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu
hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà
ở.
6.
Quyết định số 3819/QĐ-UB ngày 18/6/2004 của UBND
thành phố Hà Nội về việc thu hồi 1.980.233m2 đất tại các phường Việt Hưng,
Giang Biên, Thượng Thanh, Đức Giang, quận Long Biên giao cho Tổng công ty đầu
tư phát triển nhà và đô thị (Bộ Xây dựng) để đầu tư xây dựng khu đô thị mới
Việt Hưng.
7.
Quyết định sô 649/QĐ – HĐQT ngày 28/9/2009 của Chủ
tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển bất động sản
HUDLAND về việc phê duyệt dự án đầu tư chung cư cao tầng CT – 17, khu đô thị
mới Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội.
8.
Công văn số 1271/QHKT – P2 ngày 01/6/2009 của Sở
Quy hoạch kiến trúc Hà Nội về việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đấtvà tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan lô đất CT – 17, khu đô thị mới
Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội.
9.
Hợp đồng số 283/HĐ-HUD ngày 24/12/2008 về việc
thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh công trình tại lô đất CT – 17, khu đô
thị mới Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội.
Các bên dưới đây
gồm:
BÊN
BÁN:
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN HUDLAND
Địa chỉ : Tầng 5 - HUD BUILDING, 430 Ngô Gia Tự -
quận Long Biên - Hà Nội
Điện thoại : 04.36523862
Fax : 04.36523864
Số tài khoản: 2111 0000 211818 mở tại Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Nôi.
Mã số thuế : 0102340326
Đại diện là : Ông Phạm Cao Sơn, Chức vụ:
Giám đốc Sau đây gọi là Bên A.
BÊN MUA:
ÔNG (BÀ) :
Năm sinh :
CMND số : ,ngày cấp: , nơi cấp:
Hộ khẩu thường
trú:
Địa chỉ liên hệ
:
Điện thoại: NR: CQ: DĐ:
Và vợ (chồng)
là:
CMND số: ,ngày cấp: ,nơi cấp:
Sau đây gọi là Bên
B.
Hai bên thống nhất ký
kết Hợp đồng mua bán nhà tại dự án Greenhouse với những điều khoản và điều kiện
được quy định dưới đây:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH CÁC TỪ NGỮ.
Với mục đích Hợp đồng mua bán nhà ở này,
các từ dưới đây được hiểu theo nghĩa được xác định sau đây, trừ trường hợp ngữ
cảnh yêu cầu phải hiểu theo nghĩa khác:
a.
"Dự án Greenhouse" có nghĩa là lô đất
xây dựng nhà chung cư cao tầng ký hiệu CT 17 thuộc khu đô thị mới Việt Hưng,
quận Long Biên, Hà Nội được xác định theo các bản vẽ, các chỉ dẫn kỹ thuật và
các văn bản pháp lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn.
b.
" Hợp đồng" là hợp đồng mua bán căn hộ
và các phụ lục kèm theo hợp đồng cùng bất kỳ sửa đổi nào khác được ký kết bởi
các bên.
c.
"Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ"
là Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
theo quy định.
d.
"Biên bản bàn giao" là Biên bản bàn
giao căn hộ do Bên A và Bên B ký kết xác nhận việc Bên A bàn giao cho Bên B
ngôi nhà được thoả thuận trong Hợp đồng này.
e.
"Bên" có nghĩa là Bên A hoặc là Bên B.
f. "Các Bên" có nghĩa là cả hai
bên.
ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG.
2.1. Bên A đồng ý
chuyển nhượng và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng 01 căn hộ thuộc Dự án
Greenhouse với những đặc điểm được mô tả dưới đây:
- Căn
hộ số:
,Mẫu:
- Tầng
(tầng có căn hộ): ,Tòa
nhà:
- Diện
tích sàn (tạm tính): m2, bao gồm các phòng ngủ, phòng khách thông phòng ăn và
bếp, phòng vệ sinh và lô gia. Diện tích này được tính theo kích thước từ tim
tường chung và tim tường bao ngoài của căn hộ, trong đó tường chung là tường
ngăn giữa hai căn hộ, tường riêng là tường ngoài giữa căn hộ và hành lang, lối
đi, mặt ngoài của căn hộ. Diện tích thực tế căn hộ sẽ được xác định khi bàn
giao, thanh lý hợp đồng và được phép sai số so với diện tích trên giấy chứng
nhận quyền sở hữu căn hộ 1% diện tích
này thuộc quyền sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ.
- Diện
tích sử dụng chung là tất cả các diện tích còn lại không thuộc sở hữu riêng của
Chủ đầu tư, được quy định tại quy hoạch chi tiết của dự án, quy định hiện hành,
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo từng thời điểm
- Thời
gian bàn giao căn hộ: Dự kiến quý......... năm ...........
(Thời gian cụ
thể sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản hoặc các hình thức khác).
- Tài
liệu kèm theo Hợp đồng và nhận bàn giao căn hộ:
+
Bản thống kê chủng loại vật tư, thiết bị. (phụ lục 1) + Nội quy, quy chế quản
lý, sử dụng nhà chung cư.(phụ lục 2) + Bản vẽ mặt bằng căn hộ.
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG (tạm tính).
TT
|
Nội dung
|
Diện tích (m2)
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
Thành Tiền (đồng)
|
1
|
Giá bán nhà
|
-
|
||
2
|
Phí bảo trì 2%
|
-
|
||
3
|
Tổng cộng
|
-
|
||
Làm tròn
|
-
|
Bằng chữ:
Giá trị hợp đồng đã
bao gồm: Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất và Thuế giá trị gia tăng, Phí
giao dịch qua sàn bất động sản, không bao gồm lệ phí trước bạ và các chi phí
khác theo quy định của nhà nước
Phí bảo trì
được bên A thu vào đợt thu tiền cuối cùng trước khi bàn giao nhà và giữ hộ phục
vụ mục đích bảo trì nhà chung cư và được gửi vào tài khoản mở riêng tại ngân
hàng do bên A lựa chọn, bên A có trách nhiệm quản lý toàn bộ giá trị phí bảo
trì thu được cho đến khi bàn giao cho Ban quản trị nhà chung cư hoặc đơn vị có
trách nhiệm quản lý và vận hành nhà chung cư tại dự án.
Giá trị chính thức
của Hợp đồng là giá trị được xác định trên cơ sở diện tích thực tế căn hộ khi
bàn giao và đơn giá như trên.
ĐIỀU 4: THANH TOÁN.
4.1. Tiến độ thanh toán.
Bên B sẽ thanh toán
cho Bên A theo ba (03) đợt trên Tổng giá trị hợp đồng được quy định như sau:
a.
Đợt 1: Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày Hợp đồng có hiệu lực, Bên B thanh toán cho Bên A 50% giá trị hợp đồng tạm
tính.
b.
Đợt 2: Trong thời gian 02 tháng kể từ
ngày hợp đồng có hiệu lực, Bên B thanh toán cho bên A thêm 20% giá trị hợp đồng
tạm tính.
c.
Đợt 3: Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày có thông báo của Bên A, Bên B thanh toán giá trị còn lại của Hợp đồng (30%
giá trị Hợp đồng và toàn bộ phí bảo trì) và nhận bàn giao căn hộ.
4.2. Hình thức và đồng tiền thanh toán:
- Đồng
tiền thanh toán là VND.
- Khách
hàng thanh toán cho bên bán bằng hình thức: chuyển khoản hoặc nộp tiền trực
tiếp vào tài khoản của Bên A cụ thể :
Chuyển khoản vào tài
khoản của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển bất động sản HUDLAND hoặc nộp
tiền ở bất kỳ điểm giao dịch nào của ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
(BIDV) hoặc một ngân hàng khác và yêu cầu ghi rõ:
- Tên
đơn vị thụ hưởng: Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển bất động sản
HUDLAND. - Số tài khoản: 2111 0000
211818 mở tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Nôi.
+ Nội dung nộp tiền:
Khách hàng hoặc người được khách hàng ủy quyền
nộp tiền hộ có trách nhiệm ghi rõ các nội dung trên phiếu xác nhận của
Sàn (giao 1 bản cho khách hàng) và phải có
mã xác nhận mà Sàn cung cấp cho khách (ghi trên giấy xác nhận, mỗi một
khách hàng chỉ duy nhất có 1 mã xác nhận).; Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm
nếu bên mua không nộp đúng số tiền theo tiến độ nộp tiền của Hợp đồng, và không
đúng các thông tin về người nộp tiền trong hợp đồng (ví dụ: nhờ người khác nộp
hộ không ghi rõ, số tiền nộp thực tế ít hơn số tiền phải nộp trong trường hợp
quá hạn, bên bán sẽ không xác định là đã nộp tiền).
Sau khi khách hàng đã
nộp vào tiền vào tài khoản của Bên A, Bên A. nhận được thông báo của sàn và báo
có của ngân hàng về việc tiền đã chuyển tới tài khoản của Bên A, Bên A sẽ có
trách nhiệm lập phiếu thu theo mẫu của Công ty để giao cho sàn. Sàn giao dịch
sẽ có trách nhiệm liên lạc để giao cho khách hàng liên 2 của phiếu thu sau khi
khách hàng đã ký người nộp tiền trên tất cả các liên của phiếu thu và thu lại
giấy nộp tiền vào tài khoản của khách hàng. Trong thời gian chưa nhận được phiếu
thu, khách hàng phải giữ giấy nộp tiền vào tài khoản của Bên A làm bằng chứng
cho việc đã thanh toán theo hợp đồng, sau khi đã nhận được phiếu thu của Bên A
phiếu nộp tiền vào tài khoản nói trên không còn giá trị
4.3. Chậm trễ trong việc thanh toán
Việc Bên Mua chậm thực hiện nghĩa vụ
thanh toán bất kỳ một khoản thanh toán nào theo quy định tại Điều 4.1 sẽ được
giải quyết như sau:
-
Nếu bên mua nộp chậm trong vòng mười (10) ngày
kể từ ngày đến hạn nộp tiền theo quy
định Bên Mua phải thanh toán lãi trễ hạn trên số tiền quá hạn theo lãi suất cho
vay quá hạn của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, tính theo số tiền nợ
quá hạn từ thời điểm đến hạn cho đến khi Bên Mua thanh toán đủ số tiền phải
trả, tính cho thời gian chậm thanh toán
-
Bắt đầu từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 30 ngày kể
từ ngày đến hạn, bên mua phải chịu lãi suất quá hạn là 300% so với lãi suất cho
vay quá hạn của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, sau ngày thứ 30 Bên
Bán có quyền chấm dứt Hợp đồng này mà không phải thông báo cho bên mua đồng
thời không phải bồi thường cho Bên Mua bất kỳ khoản tiền nào và Bên Bán sẽ có
quyền tự do chào bán ngôi nhà này và ký hợp đồng với khách hàng khác về việc
mua bán ngôi nhà này.
-
Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng (do Bên Mua
chậm trễ trong việc thanh toán), Bên Mua sẽ phải thanh toán mọi chi phí hành
chính, thuế, đồng thời Bên Mua sẽ phải chịu khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
tương đương với 10% của tổng giá trị Hợp đồng, khoản tiền này sẽ được khấu trừ
từ các khoản tiền mà Bên Bán đã nhận được.
-
Bên Bán sẽ chỉ hoàn trả các khoản tiền còn lại
không bao gồm lãi suất mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán sau khi ngôi nhà đã
được bán cho khách hàng khác và Bên Bán đã thu được từ khách hàng đó số tiền đủ
để hoàn trả cho Bên Mua. Nếu Bên Mua từ chối nhận lại khoản hoàn trả này hoặc
không trả lời trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông
báo tới Bên Mua về việc nhận lại khoản hoàn trả, Bên Bán sẽ có quyền tùy ý sử dụng
số tiền hoàn trả này.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A.
5.1. Đảm bảo tính hợp pháp đối với việc chuyện
nhượng căn hộ như đã mô tả trong Hợp đồng này.
5.2. Thi công
công trình theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ
thuật đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo quy định hiện hành.
5.3. Sau khi bàn giao căn hộ bên A xem xét yêu cầu của bên B
về việc thay đổi phần hoàn thiện phía bên trong căn hộ, nhưng không làm ảnh
hưởng đến kiến trúc mặt ngoài, kết cấu công trình (nếu bên B đề nghị bằng văn
bản và được bên A chấp nhận) bao gồm hình thức kiến trúc bên trong căn hộ, thay
thế vật liệu hoàn thiện so với thiết kế ban đầu.Bên A không giải quyết những
yêu cầu không hợp lý của bên B.
5.4. Bàn giao cung cấp cho Bên B một
(01) bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, bao gồm: Sơ đồ vị trí, căn hộ cho Bên B
đúng thời hạn kèm theo các giấy tờ cần thiết cho việc sử dụng căn hộ sau khi
Bên B thực hiện đầy đủ các quy định tại Điều 3, Điều 4 của bản Hợp đồng này.
5.5. Đảm bảo cấp
điện, cấp nước đến căn hộ và hỗ trợ về mặt thủ tục để Bên B ký hợp đồng sử dụng
điện nước với cơ quan chức năng.
5.6. Thực hiện bảo
hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này và
theo các quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B.
6.1. Đảm bảo tư cách
pháp lý, có đủ năng lực hành vi dân sự để ký kết Hợp đồng này. Nộp bản sao công
chứng hộ khẩu thường trú và bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân cho Bên
Bán khi ký Hợp đồng này. Đảm bảo hồ sơ có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu căn hộ theo quy định hiện hành.
6.2. Thanh toán cho
Bên Bán đầy đủ và đúng hạn Giá trị hợp đồng theo quy định tại Điều 3 và Điều 4
của Hợp đồng; tự chịu trách nhiệm và bảo đảm tiền mua nhà và quyền sử dụng đất
tại Hợp đồng này là hợp pháp.
6.3. Mỗi lần đến giao
dịch đều phải mang theo Chứng minh thư nhân dân và Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng
và các phiếu thu tiền.
6.4. Sử dụng đúng mục
đích để ở. Trong quá trình sử dụng không được thay đổi kiến trúc, mỹ quan mặt
ngoài và kết cấu so với thiết kế ban đầu, không được cơi nới ra xung quanh làm
ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể và mỹ quan của công trình. Việc cải tạo phần
nội thất bên trong căn hộ chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản
của Bên A và của Ban quản trị nhà chung cư hoặc đơn vị được giao trách nhiệm
quản lý nhà chung cư và không ảnh hưởng tới kết cấu chung và các tiện ích công
cộng khác trong tòa nhà.
6.5. Nhận bàn giao
căn hộ đúng thời hạn bên A thông báo.
6.6. Cam kết sử dụng
toàn bộ hoặc 1 phần các dịch vụ công cộng tại khu chung cư do đơn vị được bên A
chỉ định quản lý và vận hành nhà chung cư cung cấp; ký hợp đồng sử dụng điện,
nước với các cơ quan chức năng. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền điện, nước,
các khoản chi phí quản lý khu nhà cho các cơ quan chức năng. Phải nộp chi phí
dịch vụ quản lý chung cư kể từ ngày Bên A thông báo nhận bàn giao căn hộ.
6.7. Tuân thủ các quy
định trong quy chế quản lý và sử dụng nhà chung cư của nhà nước, nội quy quản
lý sử dụng nhà chung cư của bên A và đơn vị quản lý nhà chung cư đính kèm hợp
đồng này.
6.8. Tạo điều kiện
thuận lợi cho đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư trong việc bảo trì, quản lý
vận hành nhà chung cư.
6.9 Trường hợp
bên B gây ra thiệt hại tài sản chung thì phải bồi thường và chịu trách nhiệm
trước pháp luật
ĐIỀU 7. GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ
7.1. Sau khi Bên B đã hoàn thành nghĩa
vụ thanh toán theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng, Bên B cung cấp cho
bên A và Sàn giao dich bất động sản các tài liệu để bên A hoàn chỉnh hồ sơ xin
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ theo quy định của pháp luật cho bên B.
7.2. Bên B đứng
tên làm thủ tục với các cơ quan chức năng xin cấp Giáy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ và thực hiện các nghĩa vụ
về tài chính bao gồm lệ phí trước bạ và các chi phí khác theo quy định của Nhà
nước.
ĐIỀU 8: BẤT KHẢ KHÁNG.
8.1. Bất khả kháng là
những việc xảy ra ngoài mong muốn và vượt quá sự kiểm soát hợp lý của các Bên,
phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành như: sự thay đổi về chính sách,
pháp luật của Nhà nước, động đất, thiên tai, địch họa....
8.2. Không Bên nào
phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện
nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này nếu như có nguyên nhân từ những trường hợp
Bất khả kháng.
8.3. Nếu một trong
hai Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng này do bất
khả kháng, thì phải thông báo cho Bên kia được biết trong thời hạn mười (10)
ngày kể từ khi xảy ra Bất khả kháng.
ĐIỀU 9: MIỄN TRÁCH NHIỆM.
9.1. Bên A sẽ không
chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ
theo Hợp đồng gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà nước và
trong trường hợp Bất khả kháng.
9.2. Trong thời gian
thực hiện Hợp đồng, Bên A không chịu trách nhiệm về mọi khiếu nại, kiện tụng
hoặc tranh chấp giữa Bên B và bên thứ ba.
9.3. Bên A không chịu
trách nhiệm liên quan đến việc Bên B thay đổi địa chỉ liên hệ mà không thông
báo kịp thời bằng văn bản cho Bên A.
ĐIỀU 10: BẢO HÀNH.
10.1. Thời hạn bảo hành là mười hai (12) tháng
kể từ ngày Bên A thông báo ngày bàn giao nhà cho Bên B.
10.2. Phạm vi bảo
hành không bao gồm các thiệt hại, hư hỏng do kết quả của các nguyên nhân
sau:
Sự bất cẩn hoặc sử
dụng sai chức năng hoặc sửa chữa thay đổi chức năng, mục đích sử dụng căn hộ
của Bên B.
Sự kiện Bất khả kháng.
Hao
mòn thông thường.
10.3. Trong thời hạn
bảo hành Bên B có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho bên A trong vòng 02(hai)
ngày kể từ ngày Bên B phát hiện những hư hỏng, sai sót của căn hộ và nỗ lực
bằng mọi biện pháp hạn chế tối đa các thiệt hại phát sinh từ những hư hỏng, sai
sót trên. Nếu bên B chậm thông báo hoặc không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế
các thiệt hại phát sinh thì bên A có quyền giảm bớt các trách nhiêm bảo hành
tương ứng.
10.4. Ngay sau khi
nhận được thông báo phát hiện hư hỏng của Bên B, trong vòng ba (3) ngày làm
việc, Bên A sẽ liên hệ với Bên B và mời các đơn vị liên quan đến xác định
nguyên nhân và khắc phục.
ĐIỀU 11: THÔNG TIN VÀ THÔNG BÁO.
11.1. Tất cả các
thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng đều phải được làm bằng văn bản và
gửi đến địa chỉ đã viết ở trên hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo Thông báo
bằng văn bản của các Bên. Việc thay đổi địa chỉ liên hệ Bên B phải thông báo
ngay cho Bên A bằng văn bản.
11.2. Tất cả các
Thông báo sẽ được gửi bằng thư qua đường bưu điện hoặc chuyển tay.
Thông báo bằng thư được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu
điện.
11.3. Ngày nhận Thông
báo theo quy định tại Hợp đồng được coi là sau ba (03) ngày kể từ ngày đóng dấu
bưu điện trong trường hợp Thông báo được gửi theo đường bưu điện theo đúng địa
chỉ ghi trên Hợp đồng.
11.4. Khi một Bên
nhận được Thông báo có đóng dấu khẩn, Bên nhận phải trả lời trong vòng một (01)
ngày kể từ ngày nhận được Thông báo. Đối với các Thông báo khác, Bên nhận phải
trả lời trong thời hạn ba (03) ngày kể từ ngày nhận được.
11.5. Tất cả mọi
thông báo bằng văn bản của Bên A cho Bên B là một bộ phận không tách rời khỏi
Hợp đồng này.
11.6. Khi có thay đổi
thông tin cá nhân, Bên B có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên A.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN KHÁC.
12.1. Trong quá trình thực hiện nếu bên
nào đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn khi không có lỗi của bên kia thì bên
đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ chịu phạt 05%(năm phần trăm) giá trị hợp đồng.
12.2. Trường hợp quá
thời hạn thanh toán mà Bên B chưa nộp tiền theo quy định tại Điều 3 và Điều 4
của Hợp đồng thì Bên A có quyền đơn phương hủy Hợp đồng và chuyển nhượng cho
đối tượng khác theo quy định tại điều 4 của Hợp đồng mà không cần phải thông
báo cho Bên B.
12.3. Bên B tự ý cơi
nới, sửa chữa trái phép và vi phạm các quy định về việc quản lý và sử dụng nhà,
Bên A sẽ mời các cơ quan chức năng tiến hành xử lý theo Pháp luật hiện
hành.
12.4. Trường hợp Bên
B không đến nhận bàn giao ngôi nhà theo thông báo về thời gian của Bên A thì
Bên A sẽ tính thêm chi phí bảo quản ngôi nhà cho thời gian chậm tiếp nhận là
năm mươi nghìn đồng một ngày (50.000 đ/ngày). Sau ba mươi (30) ngày mà Bên B
vẫn chưa đến nhận nhà thì Hợp đồng này mặc nhiên hết hiệu lực pháp lý; Bên A có
quyền chuyển nhượng ngôi nhà gắn liền với đất trên cho đối tượng khác. Bên A
chỉ trả lại số tiền mà Bên B đã nộp sau khi đã chuyển nhượng ngôi nhà gắn liền
với đất trên cho đối tượng khác và Bên B sẽ phải nộp phạt bằng hai phần trăm
(2%) Giá trị Hợp đồng cùng với chi phí bảo quản.
12.5 Sau khi ký
kết Hợp đồng và Bên mua đã nộp hết tiền Đọt 1 theo quy định của điều 4 thì Bên
mua mới lưu bản Hợp đồng này.
ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.
Hợp đồng này sẽ được
chấm dứt trong các trường hợp sau:
13.1. Cả hai Bên cùng
nhất trí chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, cả hai Bên sẽ
phải thỏa thuận về thời gian và các điều kiện chấm dứt.
13.2. Bên B chậm trễ
thực hiện bất cứ đợt thanh toán nào cho Giá trị Hợp đồng như quy định tại Điều
4.
13.3. Bên B vi phạm
bất cứ nghĩa vụ nào theo quy định của Hợp đồng này.
13.4. Bên B không đủ điều kiện mua Ngôi nhà
theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, Bên B phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm đối với vi phạm Hợp đồng.
ĐIỀU 14: TRƯỜNG HỢP CHUYỂN NHƯỢNG LẠI
14.1 Bên B được quyền chuyển nhượng tất cả
các quyền và nghĩa vụ qui định trong hợp đồng này cho Bên thứ ba khi không còn
các khoản tiền đã đến hạn nhưng chưa thanh toán cho Bên A tại thời điểm chuyển
nhượng. Việc chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở phải thực hiện đúng thủ tục theo
quy định tại Nghị định số 71/2010/CĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở, Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01/09/2010 của Bộ xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 71/2010/CĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ; Sau khi hoàn
tất hồ sơ chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện quyền và các
nghĩa vụ của Bên B quy định trong hợp đồng này;
14.2 Trường hợp Bên B thực hiện thanh toán thông qua vay vốn ngân hàng,
việc chuyển nhượng phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng;
14.3 Bên A không chịu mọi trách nhiệm phát sinh giữa Bên B và bên
thứ ba;
14.4 Bên B và bên thứ ba có trách nhiệm
nộp các khoản thuế liên quan đến việc chuyển nhượng Bất động sản theo đúng quy
định của Pháp luật. Bên A chỉ làm thủ tục thay đổi tên hợp đồng khi Bên B và
bên thứ ba thực hiện xong các thủ tục và nghĩa vụ theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN CHUNG.
15.1. Việc ký kết Hợp
đồng do hai bên hoàn toàn tự nguyện, thống nhất và cùng cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong Hợp đồng.
15.2. Các phụ lục sau
là một phần không tách rời của Hợp đồng:
+ Phụ lục 1: Mô tả căn hộ và danh mục
vật liệu hoàn thiện
+ Phụ lục 2: Bản nội quy sử dụng nhà
chung cư
15.3. Mọi tranh chấp
phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được hai bên cùng nhau thương
lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp hoà giải, thương
lượng không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà dân sự Toà án nhân
dân Thành phố Hà Nội giải quyết. Phán quyết của Toà án là quyết định cuối cùng
buộc các Bên phải thực hiện.
15.4. Để đảm bảo
quyền lợi cho Bên B, nếu Bên B làm mất Hợp đồng thì phải thông báo ngay bằng
văn bản có xác nhận của cơ quan công an cho Bên A và Bên A sẽ cung cấp bản sao
Hợp đồng mua bán cho Bên B.
Hợp đồng có hiệu lực
kể từ ngày hai bên ký, được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên
A giữ 05 bản và Bên B giữ 01 bản để làm cơ sở thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét